Một quẻ đại quái được hình thành bởi quẻ dịch kép (bao gồm thượng quái và hạ quái ). Phía trên có một con số và phía dưới có một con số, từ 1 đến 9.
* Con số phía trên của thượng quái được gọi là Huyền Không Ngũ Hành, nó là đại diện cho Hành của quái đó.
Tiên thiên bát quái phối với Lạc thư sẽ ra các số đại diện
* Con số phía trên của thượng quái được gọi là Huyền Không Ngũ Hành, nó là đại diện cho Hành của quái đó.
Tiên thiên bát quái phối với Lạc thư sẽ ra các số đại diện
* Con số phía dưới của hạ quái được gọi là Quái vận, nó hình thành bởi sự thay đổi hào giữa Thượng và Hạ quái.
Ví dụ năm Ất Mùi 2015 thuộc quái Thuỷ Phong Tỉnh, Huyền không ngũ hành là 7, Huyền không quái vận là 6.
Như đã nói ở trước, Huyền không đại quái dựa trên 64 quẻ của Kinh dịch, trong mỗi quái có chứa 1 con số đại diện cho Huyền Không Ngũ Hành ( gọi tắt là Quái Khí ) nằm ở trên của thượng quái, và một con số đại diện cho Quái vận nằm ở dưới của hạ quái.
64 quẻ Đại quái này thể hiện rất rõ trên La bàn Tam nguyên. La bàn tam nguyên cung cấp tất cả thông tin dữ liệu mà một người thực hành phong thuỷ Huyền không đại quái cần phải biết như Năm quy ra Quái, Mệnh quy ra Quái, Ngày giờ quy ra Quái, Xuất quái Nhập quái, Ngoại bàn Viên đồ - Nội bàn Phương đồ, Dương trạch dùng bàn nào Âm trạch dùng bàn nào, Huyết thống phụ mẫu tử tức, Trừu hào hoán tượng...
Để học và hiểu được HKĐQ, bắt buộc người học phải hiểu được hầu hết các vòng trên La bàn Tam nguyên của môn phái ( ngoài các vòng cơ bản, mỗi người sản xuất lại thêm các vòng ứng dụng riêng cho thuận tiện ).
Như đã nói ở trước, Huyền không đại quái dựa trên 64 quẻ của Kinh dịch, trong mỗi quái có chứa 1 con số đại diện cho Huyền Không Ngũ Hành ( gọi tắt là Quái Khí ) nằm ở trên của thượng quái, và một con số đại diện cho Quái vận nằm ở dưới của hạ quái.
64 quẻ Đại quái này thể hiện rất rõ trên La bàn Tam nguyên. La bàn tam nguyên cung cấp tất cả thông tin dữ liệu mà một người thực hành phong thuỷ Huyền không đại quái cần phải biết như Năm quy ra Quái, Mệnh quy ra Quái, Ngày giờ quy ra Quái, Xuất quái Nhập quái, Ngoại bàn Viên đồ - Nội bàn Phương đồ, Dương trạch dùng bàn nào Âm trạch dùng bàn nào, Huyết thống phụ mẫu tử tức, Trừu hào hoán tượng...
Để học và hiểu được HKĐQ, bắt buộc người học phải hiểu được hầu hết các vòng trên La bàn Tam nguyên của môn phái ( ngoài các vòng cơ bản, mỗi người sản xuất lại thêm các vòng ứng dụng riêng cho thuận tiện ).
Càn sơn Càn hướng Thuỷ triều Càn, Càn phong xuất trạng nguyên
Mão sơn Mão hướng nghênh nguyên thuỷ, sậu phú Thạch Sùng tỷ ...
( Thiên Ngọc Kinh )
Chỉ có nắm bắt được 2 vòng Âm dương trạch trên La bàn mới có thể hiểu được .Nên không ngoa khi nói các vòng trên la bàn Tam nguyên chính là chìa khoá để ứng dụng Tam nguyên địa lý Huyền không đại quái.
Trở lại nói về Quái Vận, hình dung một cách đơn giản nhất là :
* Quái Vận được xác định bởi sự giống nhau và khác nhau giữa các Hào của Quẻ thượng với các Hào của Quẻ Hạ. Bởi vậy, 8 quẻ Thuần Quái đều thuộc Quái Vận 1
Hệ thống lý thuyết của HKĐQ mỗi phái có khác biệt, tuy nhiên căn bản chung cũng gần giống nhau :
- Tên của 64 Quái
- 60 Hoa Giáp phối với 64 Quái ( dư 4 Quái phải làm sao đây ?)
- Nhị Nguyên bát Vận - cách tính độ dài Vận
- Huyền không ngũ hành ( Quái khí )
- Huyền không quái vận
- Gia đình quái
- Nhất quái thuần thanh
- Hợp thập
- Hà đồ
- Thuần vận
- Thất tinh đả kiếp
- Xuất quái Nhập quái
- Nạp giáp, Lục thân trong Đại quái
Mão sơn Mão hướng nghênh nguyên thuỷ, sậu phú Thạch Sùng tỷ ...
( Thiên Ngọc Kinh )
Chỉ có nắm bắt được 2 vòng Âm dương trạch trên La bàn mới có thể hiểu được .Nên không ngoa khi nói các vòng trên la bàn Tam nguyên chính là chìa khoá để ứng dụng Tam nguyên địa lý Huyền không đại quái.
Trở lại nói về Quái Vận, hình dung một cách đơn giản nhất là :
* Quái Vận được xác định bởi sự giống nhau và khác nhau giữa các Hào của Quẻ thượng với các Hào của Quẻ Hạ. Bởi vậy, 8 quẻ Thuần Quái đều thuộc Quái Vận 1
Hệ thống lý thuyết của HKĐQ mỗi phái có khác biệt, tuy nhiên căn bản chung cũng gần giống nhau :
- Tên của 64 Quái
- 60 Hoa Giáp phối với 64 Quái ( dư 4 Quái phải làm sao đây ?)
- Nhị Nguyên bát Vận - cách tính độ dài Vận
- Huyền không ngũ hành ( Quái khí )
- Huyền không quái vận
- Gia đình quái
- Nhất quái thuần thanh
- Hợp thập
- Hà đồ
- Thuần vận
- Thất tinh đả kiếp
- Xuất quái Nhập quái
- Nạp giáp, Lục thân trong Đại quái
.....
0 nhận xét:
Post a Comment